Proglumetacin

Proglumetacin
Dữ liệu lâm sàng
Dược đồ sử dụngUống, bôi ngoài
Mã ATC
  • M01AB14 (WHO)
Dữ liệu dược động học
Chuyển hóa dược phẩmGan. Trải qua vòng tuần hoàn gan-ruột
Các định danh
Tên IUPAC
  • 3-[4-[2-[2-[1-(4-chlorobenzoyl)-5-methoxy-2-
    methylindol-3-yl]acetyl]oxyethyl]piperazin-1-yl]
    propyl 4-(benzoylamino)-5-(dipropylamino)-
    5-oxopentanoate
Số đăng ký CAS
  • 57132-53-3 59209-40-4 (maleate)
PubChem CID
  • 4921
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC46H58ClN5O8
Khối lượng phân tử844.43442 g/mol

Proglumetacin (thường là muối maleate, tên thương mại Afloxan, Protaxon and Proxil) là một thuốc chống viêm non-steroid. Proglumetacin trong cơ thể sẽ chuyển hóa thành indometacin và proglumide,[1] là một thuốc có tác dụng chống kích thích bài tiết giúp bảo vệ tổn thương niêm mạc dạ dày.

Chế phẩm

  • Thuốc mỡ: tuýp 30 g
  • Viên nén: 150 mg x 50 viên, 500 viên
  • Viên nén: 30 mg x 30 viên, 50 viên

Chỉ định

Liều lượng

  • Viên nén: Điều trị khởi đầu: 300–600 mg/ngày, chia 2 lần trong bữa ăn trong vòng 2 tuần hoặc nhiều hơn nếu cần. Trường hợp nặng: có thể tăng lên 900 mg/ngày, chia làm 3 lần. Duy trì: 300–450 mg/ngày.
  • Thuốc mỡ: Dùng tại chỗ xoa 1 lớp mỏng lên vùng da bị đau 2-3 lần/ngày.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Setnikar I, Arigoni R, Chisté R, Makovec F, Revel L (1987). “Plasma levels of proglumetacin and its metabolites after intravenous or oral administration in the dog”. Arzneimittel-Forschung. 37 (6): 698–702. PMID 3663267.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Salicylat
Arylalkanoic acids
2-Arylpropionic acids
(profens)
 · Ibuprofen · Alminoprofen · Benoxaprofen · Carprofen · Dexibuprofen · Dexketoprofen · Fenbufen · Fenoprofen · Flunoxaprofen · Flurbiprofen · Ibuproxam · Indoprofen · Ketoprofen · Ketorolac · Loxoprofen · Miroprofen · Naproxen · Oxaprozin · Pirprofen · Suprofen · Tarenflurbil · Tiaprofenic acid ·
N-Arylanthranilic acids
(fenamic acids)
 · Mefenamic acid · Flufenamic acid · Meclofenamic acid · Tolfenamic acid ·
Dẫn xuất Pyrazolidine
 · Phenylbutazone · Ampyrone · Azapropazone · Clofezone · Kebuzone · Metamizole · Mofebutazone · Oxyphenbutazone · Phenazone · Sulfinpyrazone ·
Oxicams
 · Piroxicam · Droxicam · Lornoxicam · Meloxicam · Tenoxicam ·
Ức chế COX-2
 · Celecoxib · Deracoxib · Etoricoxib · Firocoxib · Lumiracoxib · Parecoxib · Rofecoxib · Valdecoxib ·
Sulphonanilides
 · Nimesulide ·
Khác
Các tên thuốc in đậm là thuốc ban đầu để phát triển các hợp chất khác trong nhóm


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến dược lý học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s