Châu tự trị

Bài viết này là một phần của loạt bài về
Phân cấp hành chính Trung Quốc
Cấp tỉnh (1)
Thành phố trực thuộc trung ương

Tỉnh


Khu tự trị


Đặc khu hành chính
Huyện (Trung Quốc) (3)
Hương (4)
Hương

Trấn


Nhai biện, nhai đạo
Văn phòng khu


Khu
Văn phòng khu do Hương kiểm soát
(lỗi thời)


Tam Sa


Thành phố cấp thị xã

Lịch sử: trước 1912, 1912–1949, 1949–nay


Mã phân chia hành chính
  • x
  • t
  • s

Châu tự trị (tiếng Trung: 自治州; bính âm: zìzhìzhōu) ở Trung Quốc là các đơn vị hành chính cấp địa khu (thấp hơn tỉnh, lớn hơn huyện) nơi mà các sắc tộc thiểu số ở Trung Quốc được hưởng những quyền tự trị nhất định. Hiện Trung Quốc có 30 châu tự trị như vậy nằm trong 9 tỉnh và khu tự trị.

Danh sách

Tên châu tự trị Trực thuộc đơn vị hành chính cấp tỉnh Thủ phủ Dân tộc tự trị
Châu tự trị dân tộc Tạng và dân tộc Khương A Bá Tứ Xuyên Mã Nhĩ Khang Người Tạng

Người Khương

Châu tự trị dân tộc Thổ Gia và dân tộc Miêu Ân Thi Hồ Bắc Ân Thi Người Thổ Gia

Người Miêu

Châu tự trị dân tộc Mông Cổ Ba Âm Quách Lăng Tân Cương Khố Nhĩ Lặc Người Mông Cổ
Châu tự trị dân tộc Mông Cổ Bác Nhĩ Tháp Lạp Tân Cương Bác Lạc Người Mông Cổ
Châu tự trị dân tộc Tạng Cam Nam Cam Túc Hợp Tác Người Tạng
Châu tự trị dân tộc Tạng Cam Tư Tứ Xuyên Khang Định Người Tạng
Châu tự trị dân tộc Triều Tiên Diên Biên Cát Lâm Diên Cát Người Triều Tiên
Châu tự trị dân tôc Bạch Đại Lý Vân Nam Đại Lý Người Bạch
Châu tự trị dân tộc Tạng Địch Khánh Vân Nam Hương Cách Lý Lạp Người Tạng
Châu tự trị dân tộc Thái và dân tộc Cảnh Pha Đức Hoành Vân Nam Mang Người Thái

Người Cảnh Pha

Châu tự trị dân tộc Tạng Hải Bắc Thanh Hải Hải Yến Người Tạng
Châu tự trị dân tộc Tạng Hải Nam Thanh Hải Cộng Hòa Người Tạng
Châu tự trị dân tộc Mông Cổ và dân tộc Tạng Hải Tây Thanh Hải Đức Linh Cáp Người Mông Cổ

Người Tạng

Châu tự trị dân tộc Tạng Hoàng Nam Thanh Hải Đồng Nhân Người Tạng
Châu tự trị dân tộc Cáp Nê và dân tộc Di Hồng Hà Vân Nam Mông Tự Người Cáp Nê

Người Di

Châu tự trị dân tộc Kyrgyz Khắc Tư Lặc Tô Tân Cương A Đồ Thập Người Kyrgyz
Châu tự trị dân tộc Miêu và dân tộc Động Kiềm Đông Nam Quý Châu Khải Lý Người Miêu

Người Động

Châu tự trị dân tộc Bố Y và dân tộc Miêu Kiềm Nam Quý Châu Đô Quân Người Bố Y

Người Miêu

Châu tự trị dân tộc Bố Y và dân tộc Miêu Kiềm Tây Nam Quý Châu Hưng Nghĩa Người Bố Y

Người Miêu

Châu tự trị dân tộc Hồi Lâm Hạ Cam Túc Lâm Hạ Người Hồi
Châu tự trị dân tộc Di Lương Sơn Tứ Xuyên Tây Xương Người Di
Châu tự trị dân tộc Tạng Ngọc Thụ Thanh Hải Ngọc Thụ Người Tạng
Châu tự trị dân tộc Lật Túc Nộ Giang Vân Nam Lô Thủy Người Lật Túc
Châu tự trị dân tộc Tạng Quả Lạc Thanh Hải Mã Thấm Người Tạng
Châu tự trị dân tộc Di Sở Hùng Vân Nam Sở Hùng Người Di
Châu tự trị dân tộc Thái Tây Song Bản Nạp Vân Nam Cảnh Hồng Người Thái
Châu tự trị dân tộc Thổ Gia và dân tộc Miêu Tương Tây Hồ Nam Cát Thủ Người Thổ Gia

Người Miêu

Châu tự trị dân tộc Choang và dân tộc Miêu Văn Sơn Vân Nam Văn Sơn Người Choang

Người Miêu

Châu tự trị dân tộc Hồi Xương Cát Tân Cương Xương Cát Người Hồi
Châu tự trị dân tộc Kazakh Y Lê Tân Cương Y Ninh Người Kazakh

Tham khảo

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s